Ngôn ngữ
  • Tiếng Việt
  • English
CÔNG TY CỔ PHẦN DAP - VINACHEM

Công ty cổ phần DAP - Vinachem

Niềm vui của nhà nông

Campuchia – thị trường chủ lực xuất khẩu phân bón của Việt Nam

Cập nhật: 04-08-2017 09:32:16 | Tin thị trường | Lượt xem: 868

Campuchia – thị trường chủ lực xuất khẩu phân bón của Việt Nam

Tiếp tục dẫn đầu thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam từ năm 2016, sang năm 2017 Campuchia vẫn là thị trường chính, chiếm 38% tổng lượng phân bón xuất khẩu...

Lượng phân bón xuất khẩu tháng đầu năm 2017 tăng 10,4% về lượng nhưng giảm 5,6% về trị giá so với tháng 1/2016, nhưng nếu so với tháng cuối năm 2016 thì xuất khẩu phân bón giảm cả lượng và tị giá, giảm lần lượt 14,5% và giảm 25,2%, số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam.

Tiếp tục dẫn đầu thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam từ năm 2016, sang năm 2017 Campuchia vẫn là thị trường chính, chiếm 38% tổng lượng phân bón xuất khẩu, đạt 19,6 nghìn tấn, trị giá 6,1 triệu USD, tăng 97,08% về lượng và tăng 82,05% về trị giá so với tháng 1/2016. Đứng thứ hai là thị trường Malaysia, đạt 7,8 nghìn tấn, trị giá 1,4 triệu USD, tăng 21,72% về lượng và tăng 52,53% về trị giá, kế đến là Philippine giảm 10,43% về lượng và giảm 30,42% về trị giá, tương ứng với 7,3 nghìn tấn, trị giá 1,9 triệu USD…

Đáng chú, xuất khẩu phân bón sang Nhật Bản tuy lượng xuất chỉ đạt 517 tấn, trị giá 97,2 nghìn USD, nhưng lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 237,91% về lượng và tăng 114,71% về trị giá, ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc lại giảm mạnh, giảm 88,48% về lượng và giảm 92,76% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu phân bón tháng 1/2017

Thị trường

Tháng 1 năm 2017

So với tháng 1/2016 (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

51.710

14.198.908

10,4

-5,6

Cămpuchia

19.694

6.189.070

97,08

82,05

Malaysia

7.851

1.481.530

21,72

52,53

Philipinnes

7.300

1.961.700

-10,43

-30,42

Lào

1.512

543.370

279,90

53,58

Thái Lan

1.100

321.400

-67,70

-64,50

Hàn Quốc

750

162.450

-88,48

-92,76

Nhật Bản

517

97.222

237,91

114,71

Đài Loan

120

36.300

-60,26

-49,92

Nguồn: Vinanet