TT Phân bón tuần qua: Giá Ure trong nước và thế giới đồng loạt giảm
Cập nhật: 14-03-2019 09:03:40 | Tin thị trường | Lượt xem: 1540
TT Phân bón tuần qua: Giá Ure trong nước và thế giới đồng loạt giảm
Nối tiếp đà sụt giảm từ cuối tháng 2/2019, giá phân bón trên thị trường thế giới và nội địa tiếp tục suy yếu, đặc biệt đối với Ure.
Trên thị trường thế giới, giá phân bón bán lẻ tại Mỹ trong tuần cuối tháng 2/2019 nếu so với tuần trước giá giảm giảm nhẹ từ 0,1 – 0,3%, theo đó DAP giá còn 511 USD/tấn (giảm 0,1%); MAP giá 535 USD/tấn (giảm 0,3%); Ure giảm 0,2% xuống còn 404 USD/tấn. Tuy nhiên, nếu so với cùng kỳ năm trước, giá những loại phân bón này đều tăng trưởng, tăng lần lượt 10,8%; 7,64% và 11,9%.
So sánh với tháng trước, giá một số loại phân bón tăng, cụ thể kali tăng 0,5% và tăng 11,5% so với cùng kỳ năm trước đạt mức 386 USD/tấn; phân hỗn hợp 10-34-0 so với tuần trước không đổi, nhưng so với tháng trước tăng 0,4% và tăng 12,98% so với cùng kỳ đạt 470 USD/tấn; anhydrous giá ở mức 596 USD/tấn, tăng 1,8% so với tháng trước và tăng 20,16% so với cùng kỳ; UAN32 giá 318 USD/tấn tăng 1,5% so với tháng trước và tăng 13,9% so với cùng kỳ.
Diễn biến giá phân bón thế giới tuần đến 1/3/2019
ĐVT: USD/tấn
Nguồn:DTN
Tại thị trường Trung Quốc, giá DAP nhìn chung ổn định trong tuần ở hầu khắp các khu vực và dao động trong khoảng 2.800 – 3.000 CNY/tấn.
Giá DAP Trung Quốc tại một số khu vực năm 2019, CNY/tấn
Khu vực |
Chủng loại |
7/3 |
5/3 |
28/2 |
Cát Lâm |
DAP 64% |
2980-3000 |
2980-3000 |
2980-3000 |
Cam Túc |
DAP 64% |
2800 |
2800 |
2800 |
Sơn Đông |
DAP64% |
2950 |
2950 |
2950 |
DAP 57% |
2600 |
2600 |
2600 |
|
Hồ Bắc |
DAP 64% |
2750 |
2750 |
2750 |
Tân Cương |
DAP 64% |
3000-3050 |
3000-3050 |
3000-3050 |
Hắc Long Giang |
DAP 64% |
2920-3000 |
2920-300 |
2920-3000 |
DAP 57% |
2700 |
2700 |
2700 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp (Nguồn số liệu: DTN)
Vào cuối tháng 1/2019 Công ty sản xuất phân bón ICL của Israel đã ký hợp đồng cung cấp phân Kali cho Công ty IPL của Ấn Độ, với hợp đồng kéo dài trong 5 năm.
Trước đó, ICL có trụ sở tại New Delhi đã đồng ý cung cấp cho Công ty IPL với lượng xuất 550.000 tấn/năm và 50.000 tấn/năm giao hàng từ tháng 7/2019 cho đến tháng 6/2020. Tương tự, trong thời gian từ 2020 – 2021 cũng xuất khẩu lượng phân bón như vậy; 600.000 tấn/năm và 50.000 tấn/năm giai đoạn 2021- 2023.
Giá thỏa thuận sẽ xác định tại thời điểm giao dịch trên thị trường Ấn Độ.
Giám đốc Công ty ICL – Noam Goldstein cho biết, đây là lần đầu tiên chúng tôi ký một hợp đồng dài hạn xuất khẩu phân bón Kali sang thị trường Ấn Độ.
ICL là nhà cung cấp phân bón có giá cạnh tranh nhất tại Ấn Độ do vị trí và khoảng cách đại lý gần với Israel. Yếu tố này rất thuận lợi, giảm được chi phí vận chuyển và thời gian đưa sản phẩm ra thị trường nhanh hơn so với các công ty khác.
Việc Trung Quốc hủy bỏ thuế xuất khẩu phân bón trong năm 2019 dự kiến ảnh hưởng đáng kể tới thị trường SOP và NPK. Theo đó, ngày 22/12/2018, Bộ Tài chính Trung Quốc đã công bố thuế XNK áp dụng vào năm 2019. Năm 2019, Trung Quốc áp thuế xuất khẩu lên 108 mặt hàng xuất khẩu với thuế suất không đổi và hủy bỏ thuế xuất khẩu đối với 94 mặt hàng hóa. Theo đó, kể từ ngày 1/1/2019, hủy bỏ thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng phân bón. Cụ thể, thuế xuất khẩu kali giảm từ mức 600 CNY/tấn năm 2018 xuống 0 ; thuế xuất khẩu NPK giảm từ 100 CNY/tấn xuống 0 ; thuế xuất khẩu phân bón PK từ 5% va phân bón chưa K khác từ 30% xuống 0 . Ngoài ra, các chủng loại phân bón Ure, DAP, MAP, SA hiện vẫn không áp dụng thuế xuất khẩu.
Tại thị trường Việt Nam, từ cuối tháng 2/2019 đến 7/3/2019 giá tiếp tục suy yếu, đặc biệt đối với Ure. Giá Ure giảm 500 đồng/kg tại chợ Trần Xuân Soạn xuống còn 6.950 – 7.100 đồng/kg.
Tại các vùng Tây Nam Bộ như Sóc Trăng, Đồng Tháp… nhu cầu phân bón thấp do đang thu hoạch lúa Đông Xuân, giá phân bón giảm.
Giá phân bón bán ra của đại lý cấp 1 tại khu vực Sóng Trăng, đồng/kg
Ngày |
|
Ure Phú Mỹ |
Ure Cà Mau |
7/3/2019 |
Bán ra tại kho cấp 1 |
7.600 |
7.200 |
5/3/2019 |
Bán ra tại kho cấp 1 |
7.700 |
7.200 |
|
|
DAP xanh hồng hà 64% |
DAP Tường Phong 64% |
7/3/2019 |
Bán ra tại kho cấp 1 |
12.800 |
12.500 – 12.600 |
5/3/2019 |
Bán ra tại kho cấp 1 |
12.800 – 12.900 |
12.500 – 12.600 |
|
|
Kali Israel bột (SG) |
Kali Israel miếng (SG) |
7/3/2019 |
Bán ra tại kho cấp 1 |
7.300 – 7.400 |
8.400 – 8.500 |
5/3/2019 |
Bán ra tại kho cấp 1 |
7.300 – 7.400 |
8.400 – 8.500 |
Nguồn: AgroMonitor tổng hợp
Tại các tỉnh phía Bắc, nhà máy Đạm Hà Bắc đã xuất trở lại bình thường sau sự cố nhỏ, lượng ra hàng đều đặt, chào giá Ure Hà Bắc tại nhà máy giảm 100 – 150 đồng/kg xuống còn 7.000 đồng/kg. Đại lý cấp 1 Hải Dương chào bán Ure Ninh Bình tại kho ở mức 7.00 – 7.100 đồng/kg.
Tình hình hàng tàu phân bón cập cảng – rời cảng Hải Phòng trong tháng 2-3/2019, cập nhật ngày 7/3/2019, theo đó ngày 5/3 có 3.000 tấn Kali từ Vũng Tàu về Hải Phòng. Trong tháng 2, ước tính có khoảng 12.317 tấn phân bón các loại cập cảng Hải Phòng.
Theo số liệu TCHQ, trong tuần đầu tháng 3/2019 tính đến ngày 7/3, Việt Nam nhập khẩu phân bón chủ yếu từ các thị trường Trung Quốc, Nhật Bản. Ngoài ra, còn nhập từ các thị trường khác nữa như: Netherlands, Australia, Lào, Bỉ, … Phương thức thanh toán bao gồm giá CIF, C&F, CFR, DAP, DDU…
Tham khảo giá phân bón nhập khẩu tuần đến ngày 7/3/2019
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá (USD) |
Cảng, cửa khẩu |
PTTT |
Phân bón hữu cơ sinh học GFC HT3 có nguồn gốc từ động vật. |
Kg |
0,0705 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
C&F |
Phân hữu cơ Farmers House. |
Kg |
0,2047 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân bón hữu cơ sinh học GFC HT3 có nguồn gốc từ động vật, đã qua xử lý hóa học. |
Tấn |
214,09 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CFR |
Phân bón hữu cơ Organic Xtra |
Tấn |
235,3732 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân bón hữu cơ khoáng |
Kg |
0,131 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
ORGANIC KEIFUNMOTO HCK 60-422. Dạng Viên. |
Tấn |
115,1964 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CFR |
Phân bón hữu cơ ( HIROSHIMA PLUS -Organic Fertilizer), |
Kg |
0,1411 |
Cảng Đình Vũ - Hải Phòng |
C&F |
Phân đạm SA |
Kg |
0,1335 |
Lào Cai |
DAP |
Phân bón Amoni Sulphat- Hiền phan Thiourea |
Tấn |
1400 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân bón Kali (MOP) (Hàm lượng K2O >=60%, độ ẩm <=1% |
Tấn |
271 |
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) |
DDU |
Phân bón Kali |
Tấn |
287,4 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân bón Kali (MOP) trọng lượng tịnh 50kg /bao, trọng lượng cả bì 50.17 kg/bao) |
Tấn |
269 |
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) |
DAP |
Phân bón kali clorua |
Tấn |
334,002 |
Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh) |
CFR |
Phân bón MURIATE OF POTASH (KALICLORUA PT(K2O) dạng bột màu hồng). |
Tấn |
287,4 |
Cảng Tân Vũ – Hải Phòng |
CIF |
SULPHATE OF POTASH (SOP): |
Tấn |
560 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CFR |
Phân bón K2SO4 (SOLUPOTASSE) |
Kg |
0,5767 |
Cảng CONT SPITC |
CIF |
Phân Kali Sulphat |
Tấn |
411 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân bón NPK bổ sung trung vi lượng:12-11-18 + TE. |
Tấn |
535 |
Cảng QT Cái Mép |
CIP |
Phân bón hỗn hợp Garsoni NPK 20-20-15+TE, dạng hạt, đóng bao 40 kgs. |
Tấn |
441,2066 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Dry Roots2 (3-3-3) Pap25lb (Phân bón hữu cơ khoáng) |
Lbs |
0,54 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân bón - Poly Liquid 8-4-8+ME+5% Amino Acid. (MH NPK 8-4-8). |
Lít |
2,95 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân hỗn hợp NPK SF 10-50-10 |
Tấn |
1325 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
C&F |
NPK 20.10.10 +TE ( N: 20.01%; P2O5: 10.02%; K2O: 10.03%) |
Tấn |
365 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân bón NPK 20-10-10, hàm lượng N: 20%, P2O5: 10%, K2O: 10%. |
Tấn |
355,7602 |
Cangr QT Cái Mép |
CFR |
Phân bón hỗn hợp NPK (16-44-4) N : 16%, P2O5 : 44%, K2O : 4%, |
Kg |
0,4126 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Phân bón hữu cơ Kokuryu Sakura hiệu Kokuryu |
Kg |
0,097 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
C&F |
Phân bón hữu cơ HIKARI |
Kg |
0,1499 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Phân bón trung lượng, SiO2:25% Min, CaO:35% Min, Moisture 2% |
Tấn |
165 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CFR |
Phân bón NK BS |
Bao |
48 |
Cảng Xanh VIP |
CIF |
Phân bón Kali Nitrat VNT |
Tấn |
840 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CIF |
Nguồn: Vinanet