Xuất khẩu phân bón tăng cả giá, lượng và kim ngạch
Cập nhật: 22-01-2018 10:36:18 | Tin thị trường | Lượt xem: 975
Xuất khẩu phân bón tăng cả giá, lượng và kim ngạch
Kết thúc năm 2017 xuất khẩu phân bón cả lượng và kim ngạch. Giá xuất bình quân sang các thị trường đều có mức tăng trưởng chiếm 77,7% và thị trường với giá giảm chỉ chiếm 22,2%.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng 12/2017 Việt Nam đã xuất khẩu 49,3 nghìn tấn phân bón các loại, kim ngạch 14,2 triệu USD, giảm 17,1% về lượng và giảm 18,8% về kim ngạch so với tháng 11 – đây là tháng thứ 3 liên tiếp có lượng xuất suy giảm. Tính chung năm 2017, Việt Nam đã xuất 930,4 nghìn tấn phân bón, kim ngạch 263,6 triệu USD, tăng 24,7% về lượng và tăng 25,8% về kim ngạch so với năm 2016. Giá xuất bình quân năm 2017 đạt 278,7 USD/tấn, tăng 4,4%.
Việt Nam xuất khẩu phân bón chủ yếu sang các nước châu Á, trong đó phần lớn là xuất sang Campuchia , chiếm 40% tổng lượng nhóm hàng đạt 380,1 nghìn tấn, kim ngạch 120,6 triệu USD, tăng 47,52% về lượng và tăng 50,47% về kim ngạch so với năm 2016.
Thị trường xuất khẩu lớn đứng thứ hai là Malaysia, đạt 137,1 nghìn tấn với 28,2 triệu USD, tăng 61,87% về lượng và 65,12% về kim ngạch. Kế đến là thị trường Hàn Quốc nhưng mức độ xuất sang thị trường này so với năm trước giảm cả lượng và kim ngạch, giảm lần lượt 28,8% và 36,54% tương ứng với 60,4 nghìn tấn kim ngạch 10 trên triệu USD.
Đặc biệt trong năm 2017 thị trường Nhật Bản tăng nhập khẩu phân bón từ Việt Nam. Cụ thể, đã xuất 7,5 nghìn tấn đạt 2,3 triệu USD nhưng tăng mạnh gấp hơn 1,6 lần về lượng và gấp hơn 2,1 lần về kim ngạch so với năm 2016. Giá xuất bình quân tăng 27,27%, đạt 314,34 USD/tấn. Ở chiều ngược lại, giảm xuất khẩu sang thị trường Angola, giảm 68,17% về lượng và giảm 59,85% về kim ngạch tương ứng với 401 tấn với 193,8 nghìn USD.
Thị trường xuất khẩu phân bón năm 2017
Thị trường |
Năm 2017 |
So sánh với năm 2016 |
||
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
|
Campuchia |
380.175 |
120.679.184 |
47,52 |
50,47 |
Malaysia |
137.122 |
28.205.690 |
61,87 |
65,12 |
Hàn Quốc |
60.428 |
10.052.669 |
-28,80 |
-36,54 |
Lào |
56.558 |
15.090.998 |
54,27 |
61,88 |
Philippines |
28.637 |
8.474.942 |
-63,88 |
-64,70 |
Thái Lan |
18.830 |
5.247.875 |
90,24 |
98,61 |
Nhật Bản |
7.505 |
2.359.105 |
65,02 |
110,02 |
Đài Loan |
1.866 |
543.220 |
-30,27 |
-21,24 |
Angola |
401 |
193.805 |
-68,17 |
-59,85 |
Nguồn: Vinanet